1. Tổng số mặt hàng có 3 chiếc, kích thước nguyên liệu là 70*12 cho lá thứ nhất và lá thứ hai là 70*15, lá thứ ba là 70*28
2. Nguyên liệu thô là SUP9
3. Cung tự do chính là 157 ± 5mm, cung tự do phụ là 8 ± 3mm, chiều dài phát triển là 1490, lỗ trung tâm là 10,5
4. Bức tranh sử dụng công nghệ sơn điện di
5. Chúng tôi cũng có thể sản xuất dựa trên bản vẽ của khách hàng để thiết kế
SN | SỐ OEM | ỨNG DỤNG | SN | SỐ OEM | ỨNG DỤNG |
1 | GIỮ 021D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 28 | TOY027B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
2 | JEEP004BD/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 29 | TOY027C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
3 | JEEP004BN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 30 | TOY034B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
4 | MAZDA006B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 31 | TOY034C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
5 | MAZDA006C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 32 | TOY047A | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
6 | MAZDA006D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 33 | TOY047B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
7 | MAZDA041A | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 34 | TOY047C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
8 | MAZDA041B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 35 | TOY047D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
9 | MAZDA041C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 36 | TOY047E | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
10 | MAZDA041D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 37 | TOY057A | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
11 | MITS018B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 38 | TOY057B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
12 | MITS018C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 39 | TOY057C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
13 | MITS041A | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 40 | TOY057D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
14 | MITS041B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 41 | TOY062B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
15 | MITS041C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 42 | TOY062C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
16 | MITS047A | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 43 | TOY062D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
17 | NISS003BD/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 44 | TOY068B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
18 | NISS003BN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 45 | TOY068C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
19 | NISS004BD/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 46 | TOY071B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
20 | NISS004BN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 47 | TOY077A | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
21 | NISS005BD/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 48 | TOY077B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
22 | NISS005BN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 49 | TOY077C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
23 | NISS011CD/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 50 | ĐỒ CHƠI077D | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
24 | NISS011CN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 51 | VOLKS002B | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
25 | NISS012CD/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 52 | VOLKS002C | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 |
26 | NISS012CN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 53 | JMC002B | LÒ XO LÁI XE PICKUP 4X4 |
27 | NISS014AN/S | LÒ XO LÁI XE BÁN TẢI 4X4 | 54 | JMC002C | LÒ XO LÁI XE PICKUP 4X4 |
Là đơn vị uy tín hàng đầu trong ngành về nhíp lá và hệ thống treo, CARHOME Spring cung cấp đa dạng các giải pháp để tăng khả năng chịu tải cho xe của bạn. Chúng tôi cung cấp nhíp lá tiêu chuẩn và chịu tải nặng để kéo và chở hàng nặng cho hầu hết mọi thương hiệu và mẫu xe tải. Chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ thiết kế riêng theo yêu cầu của bạn. Ngoài nhíp lá, chúng tôi còn cung cấp bộ dụng cụ lắp thêm nhíp lá để tăng cường sức mạnh cho hệ thống treo của bạn. Nếu bạn chưa chắc chắn về sản phẩm mình cần, hãy cho chúng tôi biết và chúng tôi sẽ giúp bạn phân tích nhu cầu để tìm ra giải pháp hiệu quả nhất.
Lò xo parabol về cơ bản là một lá hoặc một bộ lá được thuôn nhọn theo hình parabol thay vì tuyến tính. Vì vậy, từ giữa, nơi lá dày, đến hai đầu, nơi lá mỏng hơn, độ thuôn nhọn giảm dần theo hình parabol. Độ thuôn nhọn trên một lá duy nhất giúp phân bổ lực từ xe đến trục và hoạt động tốt hơn so với lò xo thông thường. Lò xo lá là một liên kết quan trọng giữa khung gầm và trục xe. Nó có vai trò bổ sung là hấp thụ, lưu trữ và giải phóng năng lượng. Nó có ứng suất đồng đều trên toàn bộ chiều dài. Về hiệu suất, nó vượt trội hơn hẳn so với lò xo lá thông thường.
1. Cụm lò xo parabol có số lượng lá ít hơn so với cụm lò xo thông thường nhưng có thể chịu tải trọng tương đương.
2. Lò xo Parabol thích hợp cho những chuyến đi dài, mang lại sự thoải mái và khả năng kiểm soát tốt hơn cho người lái.
3. Mỗi lá của cụm parabol hoạt động như một lò xo riêng biệt.
4. Trong cụm lò xo parabol, tất cả các lá đều có chiều dài đầy đủ và chịu tải trọng bằng nhau như trong cụm lò xo lá thông thường.
5. Có một khoảng cách giữa các lá parabol, giúp giảm ma sát giữa các lá và mang lại sự thoải mái hơn khi lái xe.
6. Trọng lượng của cụm parabol nhẹ hơn 30% so với cụm lò xo thông thường, do đó tải trọng của xe tăng lên.
7. Ở lò xo parabol, độ dày của mắt lò xo được tăng lên so với lò xo thông thường, giúp giảm thiểu tình trạng hỏng mắt lò xo tại hiện trường.
8. Nguyên liệu thô dùng để sản xuất lò xo parabol là 50CrV4/SUP 11A có độ bền cao hơn so với 65Si7/SUP 9A dùng trong lò xo thông thường.
9. Đường trung tâm được sử dụng trong lắp ráp hình parabol để tránh ma sát, nước và bùn tắc nghẽn giữa các lá, điều này không xảy ra trong lắp ráp thông thường.
10. Để cải thiện tuổi thọ chịu mỏi, lò xo parabol được phun bi ứng suất theo cách có kiểm soát so với lò xo thông thường được phun bi.
11. Lớp phủ Henkel bảo vệ bề mặt tốt hơn được thực hiện trong lò xo parabol so với lớp phủ oxit đen trong lò xo thông thường.
12. Khả năng chịu tải trong trường hợp lắp ráp lò xo parabol có thêm một lá phụ parabol thì lá này bằng với việc thêm ba lá lò xo thông thường.
Cung cấp nhiều loại nhíp lá khác nhau bao gồm nhíp lá nhiều lá thông thường, nhíp lá parabol, nhíp khí và thanh kéo có lò xo.
Xét về các loại xe, bao gồm nhíp lá xe kéo hạng nặng, nhíp lá xe tải, nhíp lá xe kéo hạng nhẹ, xe buýt và nhíp lá nông nghiệp.
Độ dày dưới 20mm. Chúng tôi sử dụng vật liệu SUP9
Độ dày từ 20-30mm. Chúng tôi sử dụng vật liệu 50CRVA
Độ dày hơn 30mm. Chúng tôi sử dụng vật liệu 51CRV4
Độ dày hơn 50mm. Chúng tôi chọn 52CrMoV4 làm nguyên liệu thô.
Chúng tôi kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ thép ở mức khoảng 800 độ.
Chúng ta vung lò xo trong dầu tôi trong khoảng 10 giây tùy theo độ dày của lò xo.
Mỗi lò xo lắp ráp được ép chặt dưới áp lực.
Kiểm tra độ mỏi có thể đạt tới hơn 150000 chu kỳ.
Mỗi mặt hàng sử dụng sơn điện di
Thử nghiệm phun muối đạt 500 giờ
1、Tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm: triển khai IATF16949
2、Hơn 10 kỹ sư lò xo hỗ trợ
3、Nguyên liệu thô từ 3 nhà máy thép hàng đầu
4、Sản phẩm hoàn thiện được kiểm tra bằng Máy kiểm tra độ cứng, Máy phân loại chiều cao hồ quang và Máy kiểm tra độ mỏi
5、Quy trình được kiểm tra bằng Kính hiển vi kim loại, Máy quang phổ, Lò than, Máy phân tích kết hợp than và lưu huỳnh; và Máy kiểm tra độ cứng
6、Ứng dụng các thiết bị CNC tự động như Lò xử lý nhiệt và Dây chuyền tôi, Máy cắt côn, Máy cắt phôi; và Sản xuất hỗ trợ bằng robot
7、Tối ưu hóa cơ cấu sản phẩm và giảm chi phí mua hàng của khách hàng
8、Hỗ trợ thiết kế,thiết kế nhíp lá theo chi phí của khách hàng
1、Đội ngũ xuất sắc với kinh nghiệm phong phú
2、Hãy suy nghĩ theo góc nhìn của khách hàng, giải quyết nhu cầu của cả hai bên một cách có hệ thống và chuyên nghiệp, và giao tiếp theo cách mà khách hàng có thể hiểu được
3,7x24 giờ làm việc đảm bảo dịch vụ của chúng tôi có hệ thống, chuyên nghiệp, đúng giờ và hiệu quả.