1. Tổng cộng có 5 chiếc lá nhíp, kích thước là 70*8/9/18
2. Nguyên liệu thô là SUP9
3. Cung tự do là 80mm, chiều dài phát triển là 1300
4. Bức tranh sử dụng công nghệ sơn điện di
5. Dành cho Toyota Hilux
6. Trọng lượng là 66KGS.
Ưu điểm của chúng tôi:
1. Chúng tôi đã hợp tác với nhiều công ty OEM trên thị trường quốc tế.
2. Chúng tôi có hơn 5000 loại nhíp lá.
3. Chúng tôi sử dụng sơn phun điện di. Lớp hoàn thiện và khả năng chống gỉ tốt hơn.
4. Chúng tôi đạt chứng chỉ IATF16949
5. Chúng tôi có 8 dây chuyền sản xuất với thiết bị tự động hoàn toàn
Có bốn loại vật liệu thép đặc biệt phổ biến dùng cho nhíp lá, đó là SUP7, SUP9, 50CrVA và 51CrV4
Việc lựa chọn vật liệu tốt nhất trong số SUP7, SUP9, 50CrVA và 51CrV4 cho lò xo tấm thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tính chất cơ học cần thiết, điều kiện vận hành và chi phí. Dưới đây là bảng so sánh các vật liệu này:
1.SUP7 và SUP9:
Cả hai đều là thép cacbon thường được sử dụng cho ứng dụng lò xo. SUP7 và SUP9 có độ đàn hồi, độ bền và độ dẻo dai tốt, phù hợp cho các ứng dụng lò xo thông thường. Chúng là những lựa chọn tiết kiệm chi phí và tương đối dễ sản xuất.
Tuy nhiên, khả năng chống mỏi của chúng có thể thấp hơn so với thép hợp kim như 50CrVA hoặc 51CrV4.
2,50CrVA:
50CrVA là thép lò xo hợp kim có chứa phụ gia crom và vanadi. Thép này có độ bền, độ cứng và khả năng chống mỏi cao hơn so với thép cacbon như SUP7 và SUP9. 50CrVA phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi hiệu suất và độ bền cao hơn trong điều kiện tải trọng tuần hoàn.
Có thể được ưa chuộng cho các ứng dụng chịu tải nặng hoặc chịu ứng suất cao, trong đó các tính chất cơ học vượt trội là rất quan trọng.
3. 51CrV4:
51CrV4 là một loại thép lò xo hợp kim khác có hàm lượng crom và vanadi. Nó có các đặc tính tương tự như 50CrVA nhưng có thể có độ bền và độ dẻo dai cao hơn một chút. 51CrV4 thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi khắt khe như hệ thống treo ô tô, nơi cần có khả năng chống mỏi và độ bền tuyệt vời.
Mặc dù 51CrV4 có thể mang lại hiệu suất vượt trội, nhưng giá thành của nó có thể cao hơn so với các loại thép cacbon như SUP7 và SUP9.
Tóm lại, nếu chi phí là một yếu tố quan trọng và ứng dụng không yêu cầu hiệu suất cực cao, SUP7 hoặc SUP9 có thể là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên, đối với các ứng dụng đòi hỏi độ bền, khả năng chống mỏi và độ bền cao hơn, thép hợp kim như 50CrVA hoặc 51CrV4 có thể được ưu tiên hơn. Cuối cùng, việc lựa chọn nên dựa trên việc cân nhắc kỹ lưỡng các yêu cầu và hạn chế cụ thể của ứng dụng.
Cung cấp nhiều loại nhíp lá khác nhau bao gồm nhíp lá nhiều lá thông thường, nhíp lá parabol, nhíp khí và thanh kéo có lò xo.
Xét về các loại xe, bao gồm nhíp lá xe kéo hạng nặng, nhíp lá xe tải, nhíp lá xe kéo hạng nhẹ, xe buýt và nhíp lá nông nghiệp.
Độ dày dưới 20mm. Chúng tôi sử dụng vật liệu SUP9
Độ dày từ 20-30mm. Chúng tôi sử dụng vật liệu 50CRVA
Độ dày hơn 30mm. Chúng tôi sử dụng vật liệu 51CRV4
Độ dày hơn 50mm. Chúng tôi chọn 52CrMoV4 làm nguyên liệu thô.
Chúng tôi kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ thép ở mức khoảng 800 độ.
Chúng ta vung lò xo trong dầu tôi trong khoảng 10 giây tùy theo độ dày của lò xo.
Mỗi lò xo lắp ráp được ép chặt dưới áp lực.
Kiểm tra độ mỏi có thể đạt tới hơn 150000 chu kỳ.
Mỗi mặt hàng sử dụng sơn điện di
Thử nghiệm phun muối đạt 500 giờ
1、Tùy chỉnh: Nhà máy của chúng tôi có thể thiết kế nhíp lá để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của khách hàng, chẳng hạn như khả năng chịu tải, kích thước và sở thích về vật liệu.
2、Chuyên môn: Đội ngũ nhân viên nhà máy của chúng tôi sở hữu kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong việc thiết kế và sản xuất nhíp lá, đảm bảo sản phẩm chất lượng cao.
3、Kiểm soát chất lượng: Nhà máy của chúng tôi thực hiện các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo độ tin cậy và độ bền của nhíp lá.
4、Năng lực sản xuất: Nhà máy của chúng tôi có khả năng sản xuất nhíp lá với số lượng lớn, đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp và khách hàng khác nhau.
5、Giao hàng đúng hẹn: Quy trình sản xuất và hậu cần hiệu quả của nhà máy chúng tôi cho phép giao nhíp lá trong thời gian quy định, hỗ trợ lịch trình của khách hàng.
1、Giao hàng đúng hẹn: Quy trình sản xuất và hậu cần hiệu quả của nhà máy cho phép giao nhíp lá trong thời gian quy định, hỗ trợ lịch trình của khách hàng.
2、Lựa chọn vật liệu: Nhà máy cung cấp nhiều lựa chọn vật liệu cho nhíp lá, bao gồm thép cường độ cao, vật liệu composite và các hợp kim khác, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau.
3、Hỗ trợ kỹ thuật: Nhà máy cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn cho khách hàng về việc lựa chọn, lắp đặt và bảo trì nhíp lá.
4、Hiệu quả về chi phí: Quy trình sản xuất hợp lý của nhà máy và quy mô kinh tế mang lại mức giá cạnh tranh cho nhíp lá.
5、Đổi mới: Nhà máy liên tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để nâng cao thiết kế, hiệu suất và hiệu quả của nhíp lá.
6、Dịch vụ khách hàng: Nhà máy duy trì một đội ngũ dịch vụ khách hàng luôn hỗ trợ và phản hồi nhanh chóng để giải đáp các thắc mắc, cung cấp hỗ trợ và đảm bảo sự hài lòng chung đối với các sản phẩm và dịch vụ nhíp lá của mình.