1. Tổng số mặt hàng có 5 chiếc, kích thước nguyên liệu thô là 70 * 13
2. Nguyên liệu thô là SUP7
3. Vòm tự do là 152mm, chiều dài phát triển là 1433
4. Tranh sử dụng sơn điện di
5. Chúng tôi cũng có thể sản xuất dựa trên bản vẽ của khách hàng để thiết kế
1. Tổng sản phẩm có 5 chiếc (nhưng chúng tôi cũng có thể làm 6 chiếc, với miếng thứ 6 là miếng đệm), kích thước nguyên liệu thô là 70 * 10
2. Nguyên liệu thô là SUP9
3. Vòm tự do là 50mm, chiều dài phát triển là 970
4. Tranh sử dụng sơn điện di
5. Chúng tôi cũng có thể sản xuất dựa trên bản vẽ của khách hàng để thiết kế
Có 4 loại vật liệu thép đặc biệt phổ biến cho lò xo lá là SUP7, SUP9, 50CrVA và 51CrV4
Việc chọn vật liệu tốt nhất trong số SUP7, SUP9, 50CrVA và 51CrV4 cho lò xo tấm thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tính chất cơ học cần thiết, điều kiện vận hành và cân nhắc về chi phí.Dưới đây là so sánh các vật liệu này:
1.SUP7 và SUP9:
Cả hai đều là thép carbon thường được sử dụng cho các ứng dụng lò xo. SUP7 và SUP9 có độ đàn hồi, độ bền và độ dẻo dai tốt, khiến chúng phù hợp cho các ứng dụng lò xo đa năng. Chúng là những lựa chọn tiết kiệm chi phí và tương đối dễ sản xuất.
Tuy nhiên, chúng có thể có khả năng chống mỏi thấp hơn so với các loại thép hợp kim như 50CrVA hoặc 51CrV4.
2,50CrVA:
50CrVA là thép lò xo hợp kim có chứa phụ gia crom và vanadi. Nó có độ bền, độ cứng và khả năng chống mỏi cao hơn so với các loại thép cacbon như SUP7 và SUP9.50CrVA phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu hiệu suất và độ bền cao hơn trong điều kiện tải tuần hoàn.
Nó có thể được ưu tiên cho các ứng dụng chịu tải nặng hoặc ứng suất cao, trong đó các đặc tính cơ học vượt trội là rất quan trọng.
3. 51CrV4:
51CrV4 là một loại thép lò xo hợp kim khác có hàm lượng crom và vanadi. Nó có các đặc tính tương tự như 50CrVA nhưng có thể có độ bền và độ bền cao hơn một chút. 51CrV4 thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi khắt khe như hệ thống treo ô tô, nơi cần có khả năng chống mỏi và độ bền tuyệt vời.
Mặc dù 51CrV4 có thể mang lại hiệu suất vượt trội nhưng nó có thể có giá thành cao hơn so với các loại thép cacbon như SUP7 và SUP9.
Tóm lại, nếu chi phí là một yếu tố quan trọng và ứng dụng không yêu cầu hiệu năng cao thì SUP7 hoặc SUP9 có thể là những lựa chọn phù hợp.Tuy nhiên, đối với các ứng dụng đòi hỏi cường độ cao hơn, khả năng chống mỏi và độ bền cao hơn, thép hợp kim như 50CrVA hoặc 51CrV4 có thể thích hợp hơn.Cuối cùng, việc lựa chọn phải dựa trên việc xem xét cẩn thận các yêu cầu và ràng buộc cụ thể của ứng dụng.
Cung cấp các loại lò xo lá khác nhau bao gồm lò xo nhiều lá thông thường, lò xo lá parabol, thanh liên kết không khí và thanh kéo dạng lò xo.
Xét về loại xe, nó bao gồm lò xo lá bán rơ moóc hạng nặng, lò xo lá xe tải, lò xo lá xe moóc hạng nhẹ, xe buýt và lò xo lá nông nghiệp.
Độ dày dưới 20 mm.Chúng tôi sử dụng vật liệu SUP9
Độ dày từ 20-30mm.Chúng tôi sử dụng vật liệu 50CRVA
Độ dày hơn 30 mm.Chúng tôi sử dụng vật liệu 51CRV4
Độ dày hơn 50mm.Chúng tôi chọn 52CrMoV4 làm nguyên liệu thô
Chúng tôi kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ thép khoảng 800 độ.
Chúng tôi lắc lò xo trong dầu tôi trong vòng 10 giây tùy theo độ dày của lò xo.
Mỗi bộ lò xo lắp ráp dưới sự mài mòn căng thẳng.
Kiểm tra độ mỏi có thể đạt tới hơn 150000 chu kỳ.
Mỗi hạng mục sử dụng sơn điện di
Thử nghiệm phun muối đạt 500 giờ
1 、 Tùy chỉnh: Nhà máy của chúng tôi có thể điều chỉnh lò xo lá để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của khách hàng, chẳng hạn như khả năng chịu tải, kích thước và sở thích vật liệu.
2 、 Chuyên môn: Đội ngũ nhân viên nhà máy của chúng tôi có kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong việc thiết kế và sản xuất lò xo lá, đảm bảo sản phẩm có chất lượng cao.
3, Kiểm soát chất lượng: Nhà máy của chúng tôi thực hiện các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo độ tin cậy và độ bền của lò xo lá.
4, Năng lực sản xuất: Nhà máy của chúng tôi có khả năng sản xuất lò xo lá với số lượng lớn, đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành nghề và khách hàng.
5, Giao hàng kịp thời: Quy trình sản xuất và hậu cần hiệu quả của nhà máy của chúng tôi cho phép nhà máy cung cấp lò xo lá trong các mốc thời gian xác định, hỗ trợ lịch trình của khách hàng.
1, Giao hàng kịp thời: Quy trình sản xuất và hậu cần hiệu quả của nhà máy cho phép nhà máy cung cấp lò xo lá trong các mốc thời gian xác định, hỗ trợ lịch trình của khách hàng.
2, Lựa chọn vật liệu: Nhà máy cung cấp nhiều lựa chọn vật liệu cho lò xo lá, bao gồm thép cường độ cao, vật liệu composite và các hợp kim khác, đáp ứng các nhu cầu đa dạng.
3, Hỗ trợ kỹ thuật: Nhà máy cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn kỹ thuật cho khách hàng về việc lựa chọn, lắp đặt và bảo trì lò xo lá.
4. Hiệu quả về mặt chi phí: Quy trình sản xuất hợp lý và tính kinh tế theo quy mô của nhà máy mang lại giá cả cạnh tranh cho lò xo lá.
5 、 Đổi mới: Nhà máy liên tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để nâng cao thiết kế, hiệu suất và hiệu quả của lò xo lá.
6, Dịch vụ khách hàng: Nhà máy duy trì một đội ngũ dịch vụ khách hàng nhanh nhạy và hỗ trợ để giải quyết các thắc mắc, cung cấp hỗ trợ và đảm bảo sự hài lòng chung với các sản phẩm và dịch vụ lò xo lá của mình.